熊本県外国人サポートセンター総合トップへ熊本県外国人サポートセンター総合トップへ
熊本県外国人サポートセンター熊本県外国人サポートセンター
背景色 青黒白
文字サイズ 拡大標準
自動翻訳について

<Thủ tục cư trú>

最終更新日:
 

Q.Tôi có thể gia hạn thời gian cư trú được không?

A. 

Trường hợp muốn tiếp tục sống tại Nhật Bản với cùng một tư cách cư trú đang có thì có thể làm thủ tục xin gia hạn thời gian cư trú. 

Có thể nộp đơn xin gia hạn thời gian cư trú từ 3 tháng trước khi tư cách cư trú hiện có hết hạn. 

Vui lòng tham khảo “Bản hướng dẫn thủ tục gia hạn thời gian cư trú và đổi mới tư cách cư trú” của Bộ Tư Pháp.


Q. Vợ chồng chúng tôi là người ngoại quốc sống tại Nhật Bản. Chúng tôi mới sinh con. Xin cho biết chúng tôi cần phải làm thủ tục nào?

A.

<Làm thủ tục khai sinh> @ Chính quyền địa phương nơi cư trú

Trong vòng 14 ngày sau khi sinh phải làm giấy khai sinh tại quầy tiếp tiếp nhận chính quyền địa phương nơi cư trú.

Căn cứ vào giấy khai sinh, chính quyền địa phương sẽ cấp giấy đăng ký cư trú (Jumin-hyo) theo địa chỉ cư trú và ghi chú “cư dân mới sinh”(Trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh, trường hợp không nộp đơn xin tư cách cư trú thì giấy đăng ký cư trú sẽ bị xóa)

<Nộp đơn xin cấp hộ chiếu> @ Các Đại sứ quán tại Nhật

Hãy nộp đơn xin cấp hộ chiếu và giấy khai sinh cho Đại sứ quán tại Nhật của nước mà đứa bé mang quốc tịch. 

Việc xin hộ chiếu có thể tiến hành sau khi nộp đơn xin tư cách cư trú.

<Xin cấp tư cách cư trú> @ Sở quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi cư trú

Trong trường hợp cả cha mẹ đều là người ngoại quốc, cần phải nộp đơn để nhận tư cách cư trú cho đứa bé vì bé cũng sẽ mang quốc tịch ngoại quốc. Trong vòng 30 ngày kể từ khi sinh, hãy đến Sở quản lý xuất nhập cảnh địa phương nơi cư trú để nộp đơn này. 

Ngoài ra, trong vòng 60 ngày từ khi được sinh, nếu đứa bé xuất cảnh ra khỏi Nhật thì không cần nộp đơn xin tư cách cư trú. 

(Trừ trường hợp xin giấy phép tái nhập quốc (kể cả trường hợp được xem là tái nhập quốc đặc biệt) trước khi đi ra nước ngoài).

※  Những giấy tờ cần thiết khi xin tư cách cư trú:

・Đơn xin phép nhận tư cách cư trú

・Những giấy tờ chứng nhận thực sự sinh đẻ (giấy chứng minh tiếp nhận giấy khai sinh, sổ tay mẹ con.v.v.)

・Bản sao giẩy đăng ký có ghi toàn thể gia đình, kể cả em bé.

・Bản chính hộ chiếu của em bé(có thể nộp sau)

・Bản sao hộ chiếu và thẻ cư trú của cha mẹ

・Những giấy tờ chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của người bảo hộ thí dụ như cha mẹ 

  (giấy chứng nhận đang làm việc, Giấy chứng nhận thuế cư trú hoặc giấy chứng nhận số tiền thuế cư trú đã đóng)

Q. Khi nào cần có giấy phép làm việc ngoài tư cách 

A.

Phạm vi hoạt động của người nước ngoài tại Nhật Bản được qui định bởi tư cách lưu trú.

Các hoạt động để điều hành một doanh nghiệp mang đến thu nhập mà không thuộc diện của tư cách

cư trú hiện tại , hay là khi tiến hành trả công thì cần có [giấy phép làm việc ngoài cư trú]

Q. Tôi có thời gian cư trú dài hạn. Xin cho biết tôi cần làm những thủ tục gì khi về nước một thời gian?

Trường hợp những người cư trú trung và dài hạn, sau khi về nước một thời gian, muốn được tái nhập cảnh vào Nhật Bản với cùng một tư cách như trước đó, thì tùy vào thời gian xuất cảnh mà có 2 phương pháp như sau:

<Trường hợp thời gian xuất cảnh trong vòng 1 năm>

Công dân nước ngoài có hộ chiếu và thẻ cư trú còn hiệu lực (với những người có tư cách vĩnh trú đặc biệt thì là giấy chứng minh vĩnh trú nhân đặc định), sau khi xuất cảnh trong vòng 1 năm, (※Nếu khi xuất cảnh mà kỳ hạn cư trú còn dưới 1 năm, thì được xuất cảnh đến kỳ hạn cư trú đó. Với người vĩnh trú đặc đặc định thì là trong vòng 2 năm).Nếu tái nhập cảnh cùng tình trạng cư trú, có thể làm thủ tục tại sân bay. Theo quy chế này thì người xuất cảnh không thể gia hạn thời gian hiệu lực tại nước ngoài. Vì vậy, nếu trong vòng 1 năm không nhập cảnh lại sẽ bị mất tư cách lưu trú.


< Trường hợp xuất cảnh quá 1 năm ( Người vĩnh trú đặc biệt là 2 năm)>

Trước khi xuất cảnh, quý vị có thể nhận “giấy phép tái nhập cảnh” tại các chi nhánh quản lý cư trú xuất nhập cảnh gần nhất.

Thời hạn của giấy phép tái nhập cảnh tối đa là “5 năm” (người vĩnh trú đặc biệt là 6 năm).

Để biết thêm chi tiết vui lòng xem tại trang web HB Bộ Tư Pháp

 

Bộ Tư Pháp [Đơn xin cấp lại giấy phép nhập cảnh]

http://www.moj.go.jp/ONLINE/IMMIGRATION/16-5.html

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và cư trú「Giấy phép tái nhập cảnh」

http://www.immi-moj.go.jp/tetuduki/zairyuu/sainyukoku.html

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và cư trú「Được coi là tái nhâp cảnh」

http://www.immi-moj.go.jp/re-ed/index.html


Q.[Với bằng cấp làm việc như : kỹ thuật /trí tuệ nhân văn/giao dịch quốc tế. Sau khi làm việc cho công ty được 3 năm, tôi đã nghỉ việc và muốn chuyển sang công việc khác. Xin cho biết tôi cần phải làm những thủ tục gì?

A.

Trường hợp người cư trú với tư cách lao động “kỹ thuật, tri thức nhân văn, giao dịch quốc tế” v.v, khi chuyển việc làm thì trong vòng 14 ngày, cần phải “nộp đơn” cho Cục quản lý xuất nhập cảnh. Ngoài ra, công ty mà người đó trực thuộc cũng cần phải nộp đơn trong vòng 14 ngày. Để cho việc làm thủ tục gia hạn đổi mới được suôn sẻ,  có thể nộp đơn xin “giấy chứng nhận tư cách lao động”, xác nhận việc làm ở nơi làm việc mới có phù hợp với tư cách lưu trú hiện tại không. Nếu có giấy chứng nhận này, khi người chủ việc làm mới thuê nhân công là người ngoại quốc, họ có thể xác nhận trước rằng tư cách cư trú trước khi đổi việc có phù hợp với nội dung việc làm sau này hay không. Giấy chứng nhận này được phát hành chỉ khi người nộp đơn muốn được cấp cho nên không có tính chất bắt buộc

Q.  Muốn xin visa vĩnh trú cần có những điều kiện gì?

A.

Xin hãy xem “Hướng dẫn về xin giấy phép vĩnh trú” ở trang Web của Bộ Tư Pháp

 

<Điều kiện>

 Hành vi tốt

Phải có tài sản hoặc nghề nghiệp đủ để sống tự lập,

(3)    Tư cách vĩnh trú của người đó phù hợp với lợi ích của nước Nhật.

 

Hướng dẫn về xin giấy phép vĩnh trú và những ví dụ về các trường hợp được cấp hoặc không được cấp giấy phép vĩnh trú, được thông báo tại Bộ Tư Pháp.

 

“Hướng dẫn về xin giấy phép vĩnh trú” Bộ Tư Pháp:

http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyukan_nyukan50.html

 

“Hướng dẫn xin giấy phép vĩnh trú cho những người được công nhận là có cống hiến cho nước Nhật”:

http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyukan_nyukan36.html

 

“Những ví dụ về các trường hợp được phép và không được phép vĩnh trú nhờ những cống hiến cho nước Nhật”:

http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyukan_nyukan16.html


このページに関する
お問い合わせは
(ID:112)
Kumamoto Support Center For Foreign Residents
熊本県外国人サポートセンター
〒862-8570

熊本市中央区水前寺6丁目18番1号 県庁本館8階

Tel:080-4275-4489

Copyright c kumamoto-ken kokusaikyokai All Rights Reserved.

Kumamoto Support Center For Foreign Residents 熊本県外国人サポートセンター
〒862-8570
熊本市中央区水前寺6丁目18番1号 県庁本館8階
Tel:080-4275-4489